Tên chương trình (Tiếng Việt) |
: Cử nhân Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
Tên chương trình (Tiếng Anh) |
: The Degree of Bachelor in Restaurant and Foodservice |
Tên ngành Mã ngành đào tạo |
: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống : 7810202 |
Trình độ đào tạo |
: Đại học |
Thời gian đào tạo |
: 4 năm |
Loại hình đào tạo |
: Chính quy |
Định hướng đào tạo |
: Ứng dụng |
Đơn vị giảng dạy |
: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Đơn vị cấp bằng |
: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Đơn vị quản lý chương trình |
: Trường Ngoại ngữ - Du Lịch |
1. Mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
1.1 Mục tiêu chương trình đào tạo (PEO)
a. Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống có sức khỏe, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, tự chủ và trách nhiệm, nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội và quản trị kinh doanh; có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng và dịch vụ ăn uống. Sinh viên tốt nghiệp sẽ có năng lực thực hành nghề nghiệp, đảm nhiệm tốt các vị trí công việc tại các doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống, cũng như tại các bếp, nhà hàng của các khách sạn. Bên cạnh đó, sinh viên cũng có khả năng khởi nghiệp và phát triển bản thân trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống mang tính cạnh tranh và hội nhập toàn cầu.
b. Mục tiêu cụ thể:
- PEO1: Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn phục vụ công tác quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
- PEO2: Có kiến thức chuyên môn sâu về quản trị doanh nghiệp nhà hàng và dịch vụ ăn uống;
- PEO3: Có năng lực thực hiện các kĩ năng chuyên môn nghề nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
- PEO4: Có đạo đức tốt, phẩm chất chính trị vững vàng, thể hiện sự tự tin, chủ động, sáng tạo trong học tập và công việc; nhận thức được trách nhiệm của bản thân; sẵn sàng đóng góp vào sự phát triển bền vững của môi trường và xã hội.
1.2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (SO)
- SO1: Áp dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống;
- SO2: Ứng dụng kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
- SO 3: Phân tích được các kiến thức cơ bản về hoạt động kinh doanh du lịch, kiến thức cơ sở ngành nhà hàng – khách sạn.
- SO 4: Phân tích được các kiến thức chuyên ngành quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống đáp ứng các yêu cầu của thực tiễn.
- SO 5: Thực hiện được các nghiệp vụ cơ bản trong kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
- SO 6: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
- SO7: Thể hiện khả năng giao tiếp hiệu quả và hình thành được kĩ năng làm việc chuyên nghiệp.
- SO8: Thể hiện sự tự tin, chủ động, sáng tạo trong học tập, công việc; sẵn sàng cho các dự án khởi nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh ẩm thực, du lịch.
- SO9: Có đạo đức tốt, phẩm chất chính trị vững vàng, tuân thủ các qui định của nhà nước và pháp luật; nhận thức được trách nhiệm của bản thân; sẵn sàng đóng góp vào sự phát triển bền vững của môi trường và xã hội.
Mã SO |
Nội dung chuẩn đầu ra |
Đối sánh với mục tiêu đào tạo cụ thể |
|||
PEO1 |
PEO2 |
PEO3 |
PEO4 |
||
SO1 |
Áp dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; |
x |
|||
SO2 |
Ứng dụng kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống. |
x |
|||
SO3 |
Phân tích được các kiến thức cơ bản về hoạt động kinh doanh du lịch, kiến thức cơ sở ngành nhà hàng – khách sạn. |
x |
|||
SO4 |
Phân tích được các kiến thức chuyên ngành quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống đáp ứng các yêu cầu của thực tiễn. |
x |
|||
SO5 |
Thực hiện được các nghiệp vụ cơ bản trong kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống. |
x |
|||
SO6 |
Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam |
x |
|||
SO7 |
Thể hiện khả năng giao tiếp hiệu quả và hình thành được kĩ năng làm việc chuyên nghiệp. |
x |
|||
SO8 |
Thể hiện sự tự tin, chủ động, sáng tạo trong học tập, công việc; sẵn sàng cho các dự án khởi nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh ẩm thực, du lịch. |
x |
|||
SO9 |
Có đạo đức tốt, phẩm chất chính trị vững vàng, tuân thủ các qui định của nhà nước và pháp luật; nhận thức được trách nhiệm của bản thân; sẵn sàng đóng góp vào sự phát triển bền vững của môi trường và xã hội. |
x |
1.3 Tiêu chí đánh giá
MTCT |
Mã CĐR |
MãPI |
Nội dung tiêu chí đánh giá |
PEO1 |
SO 1 |
PI 1.1 |
Giải thích được các khái niệm, nguyên lý, quy luật cơ bản của khoa học chính trị và pháp luật vào thực tiễn. |
PI 1.2 |
Vận dụng được các kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn để phát triển năng khiếu cá nhân và phát triển nghề nghiệp. |
||
SO2 |
PI 2.1 |
Sử dụng máy vi tính thành thạo trong các kỹ năng soạn thảo, xử lý văn bản, xử lý bảng tính điện tử, tạo trình chiếu cũng như khai thác thông tin trên Internet |
|
PI 2.2 |
Sử dụng được các phần mềm quản lý trong kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống, |
||
PEO 2 |
SO 3 |
PI 3.1 |
Phân tích được các kiến thức cơ bản về hoạt động kinh doanh du lịch |
PI 3.2 |
Phân tích được các kiến thức cơ sở ngành nhà hàng – khách sạn |
||
SO 4 |
PI 4.1 |
Vận dụng được các kiến thức quản trị trong lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống. |
|
PI 4.2 |
Phân tích được kiến thức chuyên ngành nhằm phát hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quản lý và vận hành nhà hàng và dịch vụ ăn uống. |
||
PEO 3 |
SO 5 |
PI 5.1 |
Thực hiện được các kĩ thuật nghiệp vụ cơ bản trong kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống. |
SO 6 |
PI 6.1 |
Vận dụng kĩ năng ngoại ngữ để giao tiếp trong các tình huống cuộc sống |
|
PI 6.2 |
Vận dụng kĩ năng ngoại ngữ để giao tiếp trong các tình huống nghề nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch - nhà hàng – khách sạn. |
||
PEO 4 |
SO 7 |
PI 7.1 |
Thể hiện khả năng giao tiếp hiệu quả trong công việc và cuộc sống. |
PI 7.2 |
Hình thành được kĩ năng làm việc chuyên nghiệp. |
||
SO 8 |
PI 8.1 |
Thể hiện sự tự tin, chủ động, sáng tạo trong học tập, công việc; |
|
PI 8.2 |
Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp, sẵn sàng tham gia các dự án khởi nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh ẩm thực, du lịch. |
||
SO 9 |
PI 9.1 |
Có đạo đức tốt, phẩm chất chính trị vững vàng, tuân thủ các qui định của nhà nước và pháp luật; |
|
PI 9.2 |
Nhận thức đúng trách nhiệm nghề nghiệp với khách hàng, tổ chức, cộng đồng; sẵn sàng đóng góp vào sự phát triển bền vững của môi trường và xã hội. |
1.4 Cơ hội việc làm của người học sau khi tốt nghiệp
Tốt nghiệp ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, người học có thể đảm nhận các vị trí công tác sau:
- Nhân viên; Tư vấn viên tổ chức và điều hành sự kiện ẩm thực trong các nhà hàng - khách sạn; Trưởng nhóm phục vụ; Giám sát; Quản lý tại khách sạn, cửa hàng đồ ăn nhanh, trung tâm hội nghị, nhà hàng tiệc cưới, khu vui chơi giải trí có cung cấp dịch vụ ẩm thực hoặc các doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống trong nước và quốc tế.
- Giảng viên; Nghiên cứu viên tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở nghiên cứu liên quan tới các lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, du lịch, văn hóa
- Chuyên viên; Cán bộ quản lý tại các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, du lịch, văn hóa.
- Nhà sáng lập; Nhà đầu tư các dự án khởi nghiệp, các cơ sở kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
2. Khối lượng kiến thức (tính bằng tín chỉ): 142 tín chỉ (Không bao gồm các học phần Giáo dục quốc phòng an ninh, Giáo dục thể chất)
3. Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội,
4. Qui trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
5. Thang điểm: Thang điểm chữ, thực hiện theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.