Tên chương trình (Tiếng Việt) |
: Cử nhân thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp |
Tên chương trình (Tiếng Anh) |
: Bachelor of Mechanical and Industrial Design |
Tên ngành Mã ngành đào tạo |
: Thiết kế Cơ khí và kiểu dáng Công nghiệp : 7519004 (Dự kiến) |
Trình độ đào tạo |
: Đại học |
Thời gian đào tạo Bằng tốt nghiệp |
: 4 năm : Cử nhân |
Loại hình đào tạo |
: Chính quy, Vừa làm vừa học |
Định hướng đào tạo |
: Ứng dụng |
Đơn vị giảng dạy |
: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Đơn vị cấp bằng |
: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Đơn vị quản lý chương trình |
: Khoa Cơ khí |
1. Mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra
1.1. Mục tiêu đào tạo (PEO)
- Mục tiêu chung:
+ Đào tạo nguồn nhân lực có có năng lực chuyên môn sâu rộng, tư duy sáng tạo, kỹ năng nghề nghiệp vững vàng, nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế.
- Mục tiêu cụ thể:
PEO 1: Có kiến thức về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề chung liên quan đến ngành đào tạo.
PEO 2: Có kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực thiết kế Cơ khí và kiểu dáng Công nghiệp.
PEO 3: Có kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp trong việc phân tích, đánh giá, giải quyết các vấn đề chuyên ngành. Có khả năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật.
PEO 4: Có thái độ, tác phong làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật.
1.2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (SO)
Mã SO |
Nội dung chuẩn đầu ra |
Đối sánh với mục tiêu đào tạo cụ thể |
|||
PEO 1 |
PEO2 |
PEO 3 |
PEO 4 |
||
Có khả năng áp dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực của ngành đào tạo. |
X |
||||
SO 2 |
Có khả năng ứng dụng kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. |
X |
|||
SO 3 |
Có khả năng áp dụng kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ hiện đại của toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến ngành Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp. |
X |
|||
SO 4 |
Có khả năng áp dụng các kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng trong phạm vi của ngành đào tạo. |
X |
|||
SO 5 |
Có khả năng áp dụng kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn. |
X |
|||
SO 6 |
Có khả năng đánh giá (analyze) và cải thiện hiệu quả các hoạt động một cách hiệu quả. |
X |
|||
SO 7 |
Có khả năng giao tiếp bằng văn viết, bằng lời nói và bằng đồ họa trong các môi trường làm việc kỹ thuật và phi kỹ thuật; có khả năng lựa chọn và sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp. |
X |
X |
||
SO 8 |
Có khả năng làm việc hiệu quả với vai trò là một thành viên hoặc người đứng đầu trong các nhóm kỹ thuật. |
X |
|||
SO 9 |
Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. |
X |
1.3. Tiêu chí đánh giá (PI)
Mã PI |
Nội dung tiêu chí đánh giá |
|
SO 1 |
PI 1.1 |
Giải thích được các khái niệm, nguyên lý, quy luật cơ bản của khoa học chính trị và pháp luật vào thực tiễn. |
PI 1.2 |
Lập và thực hiện kế hoạch tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ/trách nhiệm đối với nghề nghiệp, môi trường và xã hội. |
|
PI 1.3 |
Áp dụng được các kiến thức trong lĩnh vực khoa học xã hội để phát triển năng khiếu cá nhân. |
|
SO 2 |
PI 2.1 |
Sử dụng máy tính thành thạo trong các kỹ năng soạn thảo, xử lý văn bản, xử lý bảng tính điện tử, tạo trình chiếu cũng như khai thác thông tin trên Internet. |
PI 2.2 |
Sử dụng thành thạo phần mềm ứng dụng trong chuyên ngành. |
|
SO 3 |
PI 3.1 |
Áp dụng kiến thức về toán học và khoa học tự nhiên để giải quyết các bài toán thiết kế cơ khí. |
PI 3.2 |
Áp dụng kiến thức cơ sở ngành để giải quyết các vấn đề về liên quan đến thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp. |
|
PI 3.3 |
Áp dụng kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại để giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp. |
|
SO 4 |
PI 4.1 |
Phân tích thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm có yếu tố thiết kế. |
PI 4.2 |
Thiết kế các thành phần trong hệ thống cơ khí đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật |
|
PI 4.3 |
Thiết kế sản phẩm cơ khí đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và kiểu dáng công nghiệp |
|
SO 5 |
PI 5.1 |
Áp dụng kiến thức về lập kế hoạch thiết kế sản phẩm cơ khí và kiểu dáng công nghiệp. |
PI 5.2 |
Áp dụng tổ chức, giám sát, quản lý, điều hành hoạt động thiết kế. |
|
SO 6 |
PI 6.1 |
Đánh giá quy trình thiết kế sản phẩm. |
PI 6.2 |
Cải tiến quy trình thiết kế sản phẩm. |
|
SO 7 |
PI 7.1 |
Khả năng viết báo cáo về lĩnh vực kỹ thuật chuyên ngành. |
PI 7.2 |
Khả năng thuyết trình về lĩnh vực kỹ thuật chuyên ngành. |
|
PI 7.3 |
Khả năng giao tiếp bằng văn bản và đồ họa. |
|
SO 8 |
PI 8.1 |
Khả năng thành lập nhóm làm việc. |
PI 8.2 |
Khả năng triển khai hiệu quả kế hoạch làm việc nhóm và đóng góp vào công việc nhóm. |
|
PI 8.3 |
Khả năng điều phối nhóm làm việc hiệu quả với vai trò người đứng đầu. |
|
SO 9 |
PI 9.1 |
Viết và diễn giải được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, ... |
PI 9.2 |
Xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. |
|
PI 9.3 |
Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. |
1.4. Cơ hội việc làm
- Thiết kế sản phẩm (sản phẩm cơ khí, điện tử, sản phẩm gia dụng, ô tô - xe máy…);
- Quản lý thiết kế;
- Giám sát và đánh giá sảm phẩm;
- Chuyên gia nghiên cứu tại các viện, phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) của các doanh nghiệp;
- Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng;
2. Khối lượng giáo dục toàn khoá (tính bằng tín chỉ):
140 tín chỉ (Không bao gồm số tín chỉ của khối giáo dục thể chất và Quốc phòng – An ninh)
3. Đối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
4. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
5. Thang điểm
Thang điểm chữ, thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.