Tên chương trình (Tiếng Việt) |
: Cử nhân Trung Quốc học |
Tên chương trình (Tiếng Anh) |
: The Degree of Bachelor in Chinese studies |
Tên ngành Mã ngành đào tạo |
: Trung Quốc học : 7310612 |
Trình độ đào tạo |
: Đại học |
Thời gian đào tạo |
: 4 năm |
Loại hình đào tạo |
: Chính quy |
Định hướng đào tạo |
: Ứng dụng |
Đơn vị giảng dạy |
: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Đơn vị cấp bằng |
: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Đơn vị quản lý chương trình |
: Trường Ngoại ngữ - Du lịch |
1. Mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
1.1 Mục tiêu chương trình đào tạo (PEO)
a. Mục tiêu chung:
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có sức khỏe tốt, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, tự chủ và trách nhiệm, có ý thức phục vụ nhân dân; có kiến thức hệ thống về Trung Quốc học, có thể đảm nhiệm được các vị trí việc làm trong lĩnh vực Trung Quốc học. Trang bị cho sinh viên kỹ năng sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc ở trình độ bậc 05 để công tác trong lĩnh vực có sử dụng tiếng Trung Quốc đáp ứng yêu cầu thời kỳ cách mạng công nghiệp và hội nhập quốc tế; có khả năng tiếp tục tự học, nghiên cứu, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kỹ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp để công tác hiệu quả trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
b.Mục tiêu cụ thể:
PEO 1: Có phẩm chất chính trị vững vàng; có kiến thức cơ bản về lý luận chính trị pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất, khoa học xã hội nhân văn phù hợp với khối ngành đào tạo để phục vụ công việc chuyên môn đồng thời đóng góp hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng;
PEO 2: Có kiến thức nền tảng về Trung Quốc liên quan tới các lĩnh vực như: kinh tế, đối ngoại, khoa học công nghệ, du lịch, môi trường, lịch sử, văn hóa, nghệ thuật và tư tưởng truyền thống Trung Quốc;
PEO 3: Có kỹ năng sử dụng tiếng Trung Quốc thành thạo ở trình độ bậc 5 và sử dụng ngoại ngữ 2 bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt nam; Có kỹ năng biên phiên dịch tiếng Trung Quốc trong lĩnh vực chuyên môn; Có các kỹ năng mềm cần thiết để phục vụ công việc chuyên môn;
PEO 4: Có năng lực tự học, tự chủ và trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.
1.2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (SO)
SO1: Áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn.
SO2: Áp dụng kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
SO3: Áp dụng kiến thức nền tảng về lĩnh vực kinh tế, đối ngoại, khoa học công nghệ, du lịch, môi trường, lịch sử, văn hóa, nghệ thuật và tư tưởng truyền thống Trung Quốc.
SO4: Sử dụng tiếng Trung Quốc thành thạo ở trình độ bậc 5 và ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh/ Hàn Quốc/ Nhật Bản) bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
SO5: Sử dụng tiếng Trung Quốc chuyên ngành đáp ứng yêu cầu công việc.
SO6: Áp dụng kỹ năng biên phiên dịch tiếng Trung Quốc đáp ứng yêu cầu công việc.
SO7: Làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu thích ứng với môi trường làm việc khác nhau.
SO8: Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn, bảo vệ được quan điểm cá nhân, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm.
Mã SO |
Nội dung chuẩn đầu ra |
Đối sánh với mục tiêu đào tạo cụ thể |
||||
PEO 1 |
PEO 2 |
PEO 3 |
PEO 4
|
|||
SO 1 |
Áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn. |
x |
|
|||
SO 2 |
Áp dụng kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. |
x |
|
|||
SO 3 |
Áp dụng kiến thức nền tảng về lĩnh vực kinh tế, đối ngoại, khoa học công nghệ, du lịch, môi trường, lịch sử, văn hóa, nghệ thuật và tư tưởng truyền thống Trung Quốc. |
x |
|
|||
SO 4 |
Sử dụng tiếng Trung Quốc thành thạo ở trình độ bậc 5 và ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh/ Hàn Quốc/ Nhật Bản) bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. |
x |
|
|||
SO 5 |
Sử dụng tiếng Trung chuyên ngành đáp ứng yêu cầu công việc. |
x |
|
|||
SO 6 |
Áp dụng kỹ năng biên phiên dịch tiếng Trung Quốc đáp ứng yêu cầu công việc. |
x |
|
|||
SO7 |
Làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu thích ứng với môi trường làm việc khác nhau. |
x
|
||||
SO8 |
Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn, bảo vệ được quan điểm cá nhân, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm. |
x
|
1.3.Tiêu chí đánh giá (PI)
MTCT |
Mã SO |
Mã PI |
Nội dung tiêu chí đánh giá |
PEO1 |
SO 1 |
PI 1.1 |
Giải thích được các khái niệm, nguyên lý, quy luật cơ bản của khoa học chính trị và pháp luật vào thực tiễn. |
PI 1.2 |
Lập và thực hiện kế hoạch tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ/trách nhiệm đối với nghề nghiệp, môi trường và xã hội. |
||
PI 1.3 |
Áp dụng được các kiến thức trong lĩnh vực khoa học xã hội để phát triển năng khiếu cá nhân. |
||
SO 2 |
PI 2.1 |
Sử dụng máy tính thành thạo trong các kỹ năng soạn thảo, xử lý văn bản, xử lý bảng tính điện tử, tạo trình chiếu cũng như khai thác thông tin trên Internet. |
|
PI 2.2 |
Sử dụng thành thạo phần mềm ứng dụng trong chuyên ngành. |
||
PEO 2 |
SO 3 |
PI 3.1 |
Áp dụng kiến thức văn hóa, lịch sử, nghệ thuật, tư tưởng truyền thống Trung Quốc đáp ứng yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong công việc chuyên môn. |
PI 3.2 |
Áp dụng kiến thức kinh tế, đối ngoại, khoa học công nghệ Trung Quốc đáp ứng yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong công việc chuyên môn. |
||
PI 3.3 |
Áp dụng kiến thức du lịch, môi trường Trung Quốc đáp ứng yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong công việc chuyên môn. |
||
PEO 3 |
SO4 |
PI 4.1 |
Sử dụng tiếng Trung Quốc thành thạo ở trình độ bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam |
PI 4.2 |
Áp dụng kiến thức ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa tiếng Trung Quốc đáp ứng yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong thực tế. |
||
PI 4.3 |
Sử dụng ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh/ Tiếng Hàn Quốc/ Tiếng Nhật Bản) bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam |
||
SO 5 |
PI 5.1 |
Áp dụng được kiến thức tiếng Trung hành chính văn phòng, thương mại, du lịch đáp ứng yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong công việc chuyên môn. |
|
PI 5.2 |
Áp dụng được kiến thức tiếng Trung khoa học công nghệ và truyền thông đáp ứng yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong công việc chuyên môn. |
||
SO 6 |
PI 6.1 |
Áp dụng kỹ năng biên dịch để biên dịch tiếng Trung đáp ứng yêu cầu công việc chuyên môn. |
|
PI 6.2 |
Áp dụng kỹ năng phiên dịch để biên dịch tiếng Trung đáp ứng yêu cầu công việc chuyên môn. |
||
PEO 4 |
SO 7 |
PI 7.1 |
Áp dụng kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm làm việc để thực hiện công việc chuyên môn. |
PI 7.2 |
Áp dụng tư duy phản biện, kỹ năng nghiên cứu, kỹ năng giải quyết vấn đề để thực hiện các công việc chuyên môn. |
||
SO 8 |
PI 8.1 |
Làm việc độc lập, tự định hướng để thực hiện công việc chuyên môn hiệu quả. |
|
PI 8.2 |
Tham gia hiệu quả các hoạt động nhóm, đưa ra kết luận chuyên môn, bảo vệ được quan điểm cá nhân, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm. |
1.4. Cơ hội việc làm
Người học sau khi tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức Trung Quốc học để làm các công việc liên quan tới ngành Trung Quốc học tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong và ngoài nước, cụ thể như sau:
Hợp tác quốc tế; Nghiên cứu viên; Biên dịch viên; Phiên dịch viên; Biên tập viên; Trợ lý; Thư ký; Hướng dẫn viên du lịch; Ngoài ra, sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm, người học có thể giảng dạy tiếng Trung, có khả năng nghiên cứu và tiếp tục học lên trình độ cao học.
2.Khối lượng giáo dục toàn khoá (tính bằng tín chỉ): 142 (Không bao gồm giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng an ninh)
3.Đối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
4.Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
5.Thang điểm
Thang điểm chữ, thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.