THÔNG BÁO
Tuyển sinh đối với thí sinh đủ điều kiện đã đăng kí dự thi nhưng không tham dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do giãn cách xã hội
Căn cứ Công văn số 3190/BGDĐT-GDĐH về Công tác tuyển sinh năm 2021 trong tình hình dịch Covid-19 ngày 30/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thông báo tuyển sinh đối với thí sinh thuộc diện đặc cách xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đủ điều kiện đã đăng kí dự thi nhưng không tham dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do giãn cách xã hội (bao gồm cả thí sinh thuộc diện đặc cách công nhận tốt nghiệp).
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã tổ hợp xét tuyển, ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT):
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ ĐKXT |
1 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
1 |
A00, A01, D01, D14 |
ĐXT ≥ 22 |
2 |
7340101 |
2 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 23 |
|
3 |
7340115 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 24 |
|
4 |
7340201 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 22 |
|
5 |
7340301 |
2 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 22 |
|
6 |
7340302 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 21 |
|
7 |
7340404 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 23 |
|
8 |
7340406 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 21 |
|
9 |
7480101 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 24 |
|
10 |
7480102 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 22 |
|
11 |
7480103 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 23 |
|
12 |
7480104 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 23 |
|
13 |
7480108 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 23 |
|
14 |
7480201 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 25 |
|
15 |
7510201 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 23 |
|
16 |
7510203 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 24 |
|
17 |
7510205 |
2 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 24 |
|
18 |
7510206 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 21 |
|
19 |
7510301 |
2 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 23 |
|
20 |
7510302 |
2 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 22 |
|
21 |
7510303 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 25 |
|
22 |
7510401 |
2 |
A00, B00, D01, D07 |
ĐXT ≥ 21 |
|
23 |
7510406 |
2 |
A00, B00, D01, D07 |
ĐXT ≥ 21 |
|
24 |
7540101 |
2 |
A00, B00, D01, D07 |
ĐXT ≥ 21 |
|
25 |
7540204 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 22 |
|
26 |
7540203 |
2 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 21 |
|
27 |
7520118 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 21 |
|
28 |
7519003 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 21 |
|
29 |
7510605 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 23 |
|
30 |
7220201 |
1 |
D01 |
ĐXT ≥ 22 |
|
31 |
7220204 |
1 |
D01, D04 |
ĐXT ≥ 22 |
|
32 |
7220210 |
1 |
D01, DD2 |
ĐXT ≥ 22 |
|
33 |
7220209 |
1 |
D01, D06 |
ĐXT ≥ 22 |
|
34 |
7310104 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 22 |
|
35 |
7810101 |
2 |
C00, D01, D14 |
ĐXT ≥ 23 |
|
36 |
7810103 |
2 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 22 |
|
37 |
7810201 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 23 |
|
38 |
7340125 |
1 |
A00, A01, D01 |
ĐXT ≥ 22 |
|
39 |
7510209 |
1 |
A00, A01 |
ĐXT ≥ 23 |
BẢNG MÃ TỔ HỢP CÁC MÔN XÉT TUYỂN:
A00 |
Toán , Vật lý, Hóa học |
D04 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
D06 |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
DD2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn |
+ Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân và được tính như sau:
ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: M1, M2, M3: là điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ của năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn thuộc tổ hợp mà thí sinh lựa chọn để đăng ký xét tuyển.
Điểm ưu tiên gồm: Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
5. Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Thực hiện xét tuyển theo ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu của ngành, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh.
+ Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau.
+ Trong trường hợp số thí sinh có ĐXT đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu một ngành thì các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn sẽ được xét trúng tuyển ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng.
+ Trong trường hợp số lượng thí sinh trúng tuyển không đạt chỉ tiêu, số chỉ tiêu còn lại chuyển sang phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
+ Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
6. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 26/8/2021 đến 01/09/2021 thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên trang http://xettuyen.haui.edu.vn
7. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 02/09/2021.
8. Thời gian xác nhận nhập học: Từ ngày 03/09/2021 đến 06/09/2021.
MỌI CHI TIẾT VỀ TUYỂN SINH LIÊN HỆ:
Văn phòng Tuyển sinh - Học vụ, Phòng 110 Nhà A2, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Số 298, Đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.37655121(Số máy lẻ 277/255), Hotline: 08.3456.0255
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH