Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2022, như sau:
I/ Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh
Stt |
Ngành đào tạo |
Mã số |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
1 |
Kỹ thuật Cơ khí |
8520103 |
15 |
2 |
Kỹ thuật Cơ khí Động lực |
8520116 |
15 |
3 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
8520114 |
10 |
4 |
Kỹ thuật Hóa học |
8520301 |
15 |
5 |
Kỹ thuật Điện tử |
8520203 |
15 |
6 |
Kỹ thuật Điện |
8520201 |
10 |
7 |
Kế toán |
8340301 |
15 |
8 |
Quản trị kinh doanh |
8340101 |
30 |
9 |
Hệ thống thông tin |
8480104 |
30 |
10 |
Ngôn ngữ Anh |
8220201 |
25 |
11 |
Công nghệ Dệt, may |
8540204 |
10 |
12 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
8220204 |
10 |
II/ Hình thức và thời gian đào tạo
Hình thức đào tạo: Chính quy; Thời gian đào tạo: 1,5-2 năm.
III/ Phương thức và điều kiện tuyển sinh
1.1. Đối với công dân Việt Nam
Tốt nghiệp đại học hoặc công nhận tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp với ngành dự tuyển ở Phụ lục I (Đối với ngành QTKD bao gồm cả những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý) và đáp ứng yều cầu về ngoại ngữ.
1.2. Đối với công dân nước ngoài
Tốt nghiệp đại học hoặc công nhận tốt nghiệp trình độ đại học có ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành dự tuyển, đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và các yêu cầu khác đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam.
Những ứng viên dự tuyển không trúng tuyển khi xét tuyển được đăng ký dự thi, như sau:
a) Điều kiện dự thi:
- Tốt nghiệp đại học hoặc công nhận tốt nghiệp ngành đúng, ngành phù hợp (Phụ lục I), hoặc tốt nghiệp ngành khác đối với thí sinh dự tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
- Thỏa mãn yêu cầu về ngoại ngữ.
b) Môn thi tuyển sinh:
Stt |
Ngành đào tạo |
Môn Cơ sở ngành (Tự luận – 180’) |
Môn Chuyên ngành (Tự luận – 180’) |
1 |
Kỹ thuật Cơ khí |
Sức bền vật liệu |
Công nghệ chế tạo máy |
2 |
KT. Cơ khí Động lực |
Lý thuyết động cơ ô tô |
|
3 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử |
Cơ điện tử |
|
4 |
Kỹ thuật Hóa học |
Cơ sở lý thuyết hóa học |
Kỹ thuật phản ứng |
5 |
Kỹ thuật Điện tử |
Kỹ thuật mạch điện tử |
Kỹ thuật vi xử lý |
6 |
Kỹ thuật Điện |
Mạch điện |
Cung cấp điện |
7 |
Kế toán |
Nguyên lý kế toán |
Kế toán tài chính |
8 |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị học |
Quản trị sản xuất |
9 |
Hệ thống thông tin |
Toán rời rạc |
Cơ sở dữ liệu |
10 |
Công nghệ dệt, may |
Vật liệu dệt may |
Công nghệ dệt may |
11 |
Ngôn ngữ Anh |
Các kỹ năng thực hành Tiếng Anh (Nghe, đọc, viết) |
Lý thuyết Tiếng Anh (Ngữ âm và âm vị học, Ngữ pháp lý thuyết và ngữ nghĩa tiếng Anh) |
12 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Các kỹ năng thực hành tiếng Trung Quốc (Nghe, đọc, viết) |
Lý thuyết tiếng Trung Quốc (Ngữ âm và Ngữ pháp tiếng Trung Quốc) |
- Đối tượng học bổ sung kiến thức
+ Tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành dự tuyển, Trưởng khoa chuyên môn xem xét đề xuất học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học.
+ Đối với người dự tuyển ngành Quản trị kinh doanh nếu tốt nghiệp đại học ngành khác ở Phụ lục I.
+ Tốt nghiệp đại học ngành đúng nhưng đã tốt nghiệp quá 5 năm hoặc bằng do trường khác cấp, nếu thấy cần thiết Trưởng khoa chuyên môn đề nghị và Hiệu trưởng nhà trường quyết định về việc học bổ sung kiến thức.
- Việc học bổ sung kiến thức phải hoàn thành trước khi thí sinh nhập học và người học bổ sung kiến thức phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định đối với hệ đại học chính quy của nhà trường.
3. Yêu cầu về ngoại ngữ
Người dự tuyển thỏa mãn một trong những yêu cầu sau:
- Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Tốt nghiệp trình độ đại học hoặc công nhận tốt nghiệp tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội trong thời gian không quá 24 tháng;
- Có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Phụ lục II) hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
Ghi chú: Nếu người dự tuyển có văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có công nhận về văn bằng tốt nghiệp của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.1. Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên hoặc người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc xác nhận của chính quyền địa phương về hộ khẩu thường trú;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;
- Điểm của tạp chí nếu thí sinh có công trình công bố trên tạp chí;
- Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học: Cấp nhà nước, Cấp bộ/tỉnh, Cấp cơ sở (theo thứ tự ưu tiên).
4.2. Chính sách ưu tiên
Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm thì xác định người trúng tuyển theo mức độ ưu tiên trên.
IV/ Hồ sơ tuyển sinh, điều kiện trúng tuyển và mức học phí
1. Hồ sơ tuyển sinh bao gồm: Đơn đăng ký dự tuyển; Sơ yếu lý lịch; Bản sao Bằng và Bảng điểm bậc Đại học; Giấy chứng nhận sức khỏe; 04 ảnh 3x4 cm; Bản sao giấy khai sinh; Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có); Xác nhận trình độ ngoại ngữ.
2. Điều kiện trúng tuyển
- Đối với thí sinh xét tuyển: Căn cứ vào số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh, Hiệu trưởng nhà trường quyết định tỷ lệ % xét tuyển theo từng ngành đào tạo và căn cứ điểm trung bình chung tích lũy bậc đại học Hội đồng tuyển sinh xác định phương án trúng tuyển. Đối với công dân nước ngoài, nhà trường căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học và trình độ tiếng Việt để xét tuyển. Trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thoả thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến học tập trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thoả thuận hợp tác đó.
- Đối với thí sinh dự thi: Phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
3. Mức học phí: Xem tại website: https://www.haui.edu.vn
V/ Thời gian tuyển sinh (Dự kiến)
Stt |
Nội dung |
Đợt 1 |
Đợt 2 |
1 |
Phát hành hồ sơ |
Liên tục trong giờ hành chính hoặc tải về ở địa chỉ https://cps.haui.edu.vn/vn/cac-bieu-mau |
|
2 |
Nhận hồ sơ |
01/4÷18/6/2022 |
01/8÷21/10/2022 |
3 |
Học bổ sung kiến thức |
18/4÷18/6/2022 |
21/8÷21/10/2022 |
4 |
Tổ chức xét tuyển |
20¸21/6/2022 |
23¸24/10/2022 |
5 |
Công bố kết quả xét tuyển |
23¸24/6/2022 |
25¸26/10/2022 |
6 |
Tổ chức thi tuyển sinh |
09&10/7/2022 |
12&13/11/2022 |
7 |
Công bố kết quả thi |
20/7/2022 |
24/11/2022 |
8 |
Khai giảng khóa học |
13/8/2022 |
10/12/2022 |
VI/ Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ tuyển sinh
Văn phòng Trung tâm đào tạo Sau đại học
Phòng 306, Nhà A1, Khu A, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Số 298 Đường Cầu Diễn, P. Minh Khai, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 02.437655121, máy lẻ: 7266 hoặc 7249.
Mọi thông tin khác tham khảo tại Website: http://www.haui.edu.vn.
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH