Tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ năm 2025

22/01/2025 07:00:00 1067

THÔNG BÁO

 Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025, như sau:

I. Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh

Stt

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

1

Kỹ thuật cơ khí

8520103

45

2

Kỹ thuật cơ khí động lực

8520116

30

3

Kỹ thuật cơ điện tử

8520114

30

4

Kỹ thuật hóa học

8520301

30

5

Kỹ thuật điện tử

8520203

30

6

Kỹ thuật điện

8520201

35

7

Kế toán

8340301

35

8

Quản trị kinh doanh

8340101

60

9

Hệ thống thông tin

8480104

70

10

Ngôn ngữ Anh

8220201

60

11

Công nghệ Dệt, may

8540204

15

12

Ngôn ngữ Trung Quốc

8220204

25

13

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

8810103

20

14

Tài chính - Ngân hàng

8340201

25

Tổng cộng:

510

II. Hình thức và thời gian đào tạo

Hình thức đào tạo bao gồm hình thức chính quy và vừa làm vừa học, áp dụng chương trình định hướng ứng dụng.

Thời gian đào tạo: Đối với hình thức đào tạo chính quy là 1,5 năm (18 tháng); đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học là 2,0 năm (24 tháng). Trong đó:

- Chính quy: Học trong tuần và thứ bảy.

- Vừa làm vừa học: Học cuối tuần.

Ghi chú: Học viên có thể đăng ký lựa chọn học theo hình thức học phù hợp. Nhà trường căn cứ vào số lượng học viên đăng ký để ra Quyết định thành lập lớp.

III. Phương thức, hình thức, điều kiện tuyển sinh và chính sách ưu tiên

1. Phương thức tuyển sinh

Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển.

2. Hình thức xét tuyển

Đăng ký trực tuyến trên cổng thông tin tuyển sinh 

https://xettuyen.haui.edu.vn/

3. Điều kiện tuyển sinh

a. Đối với công dân Việt Nam

Tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển ở Phụ lục I và đáp ứng yều cầu về ngoại ngữ.

b. Đối với công dân nước ngoài

Tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển (Phụ lục I), đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và các yêu cầu khác đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam.

c. Học bổ sung

- Đối tượng học bổ sung: Tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành dự tuyển, Hội đồng chuyên môn của Đơn vị đào tạo xem xét đề nghị Trưởng đơn vị đào tạo đề xuất danh sách thí sinh học bổ sung ngành của chương trình đại học (nếu cần thiết).

- Việc học bổ sung phải hoàn thành trước khi thí sinh dự tuyển và người học bổ sung phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định đối với hệ đại học chính quy của nhà trường.

d. Yêu cầu về ngoại ngữ

Người dự tuyển thỏa mãn một trong những yêu cầu sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cấp trong thời gian không quá 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Phụ lục II) hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

- Căn cứ vào tình hình thực tế, việc đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào có thể do Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tổ chức thực hiện.

Ghi chú: Nếu người dự tuyển có văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có công nhận về văn bằng tốt nghiệp của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Chính sách ­ưu tiên tuyển sinh

a. Đối tượng ưu tiên

- Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới và mục d khoản 1 Điều 17 của Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT về xây dựng chính sách thúc đẩy bình đẳng giới trong đào tạo thạc sĩ nhằm góp phần thực hiện mục tiêu của chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;

- Điểm của tạp chí nếu thí sinh có công trình công bố khoa học trên tạp chí;

- Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học: Cấp nhà nước, Cấp bộ/Tỉnh, cấp trường (theo thứ tự ưu tiên theo cấp đề tài);

- Người dân tộc thiểu số;

- Bản thân là thương binh, bệnh binh; là con đẻ của người liệt sĩ, thương binh.

b. Chính sách ưu tiên

Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm thì xác định người trúng tuyển theo mức độ ưu tiên trên.

IV. Hồ sơ tuyển sinh, điều kiện trúng tuyển và mức học phí

1. Hồ sơ tuyển sinh bao gồm: Đơn đăng ký dự tuyển; Sơ yếu lý lịch; Bản sao Bằng và Bảng điểm bậc Đại học; Giấy chứng nhận sức khỏe; 04 ảnh 3x4 cm; Bản sao CCCD; Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có); Xác nhận trình độ ngoại ngữ (nếu có). Bản mềm các mẫu biểu được cung cấp trên website: https://cps.haui.edu.vn/vn/cac-bieu-mau

2. Điều kiện trúng tuyển

Căn cứ vào số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh, Hiệu trưởng nhà trường quyết định tỷ lệ (%) xét tuyển theo từng ngành đào tạo và căn cứ điểm trung bình chung tích lũy bậc đại học Hội đồng tuyển sinh xác định phương án trúng tuyển. Đối với công dân nước ngoài, nhà trường căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học và trình độ tiếng Việt để xét tuyển. Trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thoả thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến học tập trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thoả thuận hợp tác đó.

3. Mức học phí, lệ phí xét tuyển/dự tuyển

  • Mức học phí: xem tại website: https://www.haui.edu.vn
  • Lệ phí xét tuyển/dự tuyển: 500.000 đồng/1 thí sinh.

V. Chính sách học bổng tuyển sinh đầu vào

1. Học bổng 100% mức học phí toàn khóa học được cấp cho học viên nhập học mà trong quá trình học đại học thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

a. Đạt huy chương Vàng (giải Nhất) trong các kỳ thi Olympic quốc gia; huy chương Đồng (giải Ba) trở lên kỳ thi Olympic quốc tế;

b. Đạt giải Nhất các cuộc thi chuyên môn cấp quốc gia; giải Ba trở lên cuộc thi chuyên môn cấp quốc tế (Robocon, xe tiết kiệm nhiên liệu, Procon,…);

c. Đạt giải Nhất sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ;

d. Là tác giả thứ nhất, đứng tên Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) của ít nhất 01 bài báo thuộc danh mục WoS/SCOPUS được xếp hạng Q2 trở lên;

e. Là tác giả hoặc đồng tác giả của ít nhất 01 kết quả nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ đã đăng ký và được cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích quốc tế/quốc gia.

2. Học bổng 70% mức học phí toàn khóa học được cấp cho học viên nhập học mà trong quá trình học đại học thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

a. Đạt huy chương Bạc/Đồng (giải Nhì/Ba) trong các kỳ thi Olympic quốc gia;

b. Đạt giải Nhì/Ba các cuộc thi chuyên môn cấp quốc gia;

c. Đạt giải Nhì/Ba sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ;

d. Là tác giả thứ nhất, đứng tên HaUI của ít nhất 01 bài báo thuộc danh mục WoS/SCOPUS.

3. Học bổng 50% mức học phí toàn khóa học được cấp cho học viên nhập học mà trong quá trình học đại học đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

a. Có điểm trung bình chung học tập hệ đại học từ mức 3.60 (thang điểm 4 hoặc được quy đổi, xếp loại Xuất sắc);

b. Giải Nhất sinh viên nghiên cứu khoa học cấp trường hoặc là tác giả thứ nhất, đứng tên HaUI của ít nhất 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học từ 0,75 điểm trở lên hoặc 01 báo cáo quốc tế có phản biện, đăng đầy đủ trên kỷ yếu hội thảo có chỉ số xuất bản hoặc 01 bài báo đăng trên tạp chí Khoa học và Công nghệ-HaUI.

4. Học bổng 30% mức học phí toàn khóa học được cấp cho học viên nhập học mà trong quá trình học đại học đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a. Có điểm trung bình chung học tập hệ đại học từ mức 3.60-4.0 (thang điểm 4 hoặc được quy đổi, xếp loại Xuất sắc);

b. Có điểm trung bình chung học tập hệ đại học từ mức 3.20-3.59 (thang điểm 4 hoặc được quy đổi, xếp loại Giỏi) và đạt một trong các thành tích sau: Giải Nhất sinh viên nghiên cứu khoa học cấp trường trở lên hoặc là tác giả thứ nhất, đứng tên HaUI của ít nhất 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học từ 0,75 điểm trở lên/01 báo cáo quốc tế có phản biện và đăng đầy đủ trên kỷ yếu hội thảo có chỉ số xuất bản/01 bài báo đăng trên tạp chí Khoa học và Công nghệ-HaUI.

5. Học bổng 20% mức học phí toàn khóa học được cấp cho học viên nhập học mà trong quá trình học đại học đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a. Có điểm trung bình chung học tập hệ đại học từ mức 3.20-3.59 (thang điểm 4 hoặc được quy đổi, xếp loại Giỏi);

b. Có điểm trung bình chung học tập hệ đại học từ mức 2.50-3.19 (thang điểm 4 hoặc được quy đổi, xếp loại Khá) và đạt một trong các thành tích sau: Giải Nhất sinh viên nghiên cứu khoa học cấp trường hoặc là tác giả thứ nhất, đứng tên HaUI của ít nhất 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học từ 0,75 điểm trở lên/01 báo cáo quốc tế có phản biện và đăng đầy đủ trên kỷ yếu hội thảo có chỉ số xuất bản/01 bài báo đăng trên tạp chí Khoa học và Công nghệ-HaUI.

Ghi chú: Học bổng được cấp đều trong các học kỳ theo thời gian thiết kế khóa học và người học phải đủ điều kiện để duy trì học bổng theo Quy định của Nhà trường.

VI. Thời gian tuyển sinh (Dự kiến)

Stt

Nội dung

Đợt 1

Đợt 2

Đợt 3

1

Phát hành hồ sơ

Liên tục trong giờ hành chính hoặc tải về ở địa chỉ https://cps.haui.edu.vn/vn/cac-bieu-mau

2

Nhận hồ sơ

Liên tục trong giờ hành chính

Liên tục trong giờ hành chính

Liên tục trong giờ hành chính

3

Học bổ sung

17/02÷14/3/2025

01/6÷21/6/2025

1/10÷20/10/2025

4

Tổ chức xét tuyển

17/3÷18/3/2025

23/6÷24/6/2025

20/10÷21/10/2025

5

Công bố kết quả xét tuyền

20/3÷21/3/2025

26/6÷27/6/2025

23/10÷24/10/2025

6

Khai giảng khóa học

Tháng 4

Tháng 7

Tháng 11

VI. Thông tin liên hệ

Văn phòng Trung tâm Đào tạo Sau đại học

- Phòng 1006, Tầng 10, Nhà A1, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Số 298 đường Cầu Diễn, P. Minh Khai, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.

- Phòng 103, Nhà C18, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, phường Lê Hồng Phong, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

  Điện thoại: 0963999618 hoặc 0915397779

Các thông tin khác tham khảo tại Website: http://www.haui.edu.vn.

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH


Phụ lục I.
DANH MỤC NGÀNH PHÙ HỢP

I. Ngành Kỹ thuật cơ khí

IV. Ngành Kế toán

TT

Tên ngành

Mã ngành

TT

Tên ngành

Mã ngành

1

Kỹ thuật cơ khí

7520103

1

Kế toán

7340301

2

Công nghệ chế tạo máy

7510202

2

Kiểm toán

7340302

3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

3

Quản trị kinh doanh

7340101

4

Cơ kỹ thuật

7520101

4

Marketing

7340115

5

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

5

Bất động sản

7340116

6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

6

Kinh doanh quốc tế

7340120

7

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

7

Kinh doanh thương mại

7340121

8

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

7519003

8

Tài chính – Ngân hàng

7340201

9

Kỹ thuật cơ khí động lực

7520116

9

Bảo hiểm

7340204

10

Kỹ thuật ô tô

7520130

10

Quản trị nhân lực

7340404

11

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

11

Khoa học quản lý

7340401

12

Kỹ thuật nhiệt

7520115

12

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

13

Bảo dưỡng công nghiệp

7510211

13

Quản trị văn phòng

7340406

14

Kỹ thuật công nghiệp

7520117

14

Phân tích dữ liệu kinh doanh

7340125

15

Kỹ thuật hàng không

7520120

V. Ngành Kỹ thuật điện tử

 

16

Kỹ thuật không gian

7520121

TT

Tên ngành

Mã ngành

17

Kỹ thuật tàu thủy

7520122

1

Công nghệ Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

18

Kỹ thuật Robot

7520107

2

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

II. Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực

 

3

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108

TT

Tên ngành

Mã ngành

4

Kỹ thuật máy tính

7480106

1

Kỹ thuật cơ khí động lực

7520116

5

Công nghệ Kỹ thuật điện - điện tử

7510301

2

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

6

Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7510303

3

Kỹ thuật ô tô

7520130

7

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

4

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

8

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

5

Kỹ thuật cơ khí

7520103

9

Kỹ thuật điện

7520201

6

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

10

Kỹ thuật ra đa – dẫn đường

7520204

7

Kỹ thuật nhiệt

7520115

11

Kỹ thuật y sinh

7520212

8

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

VI. Ngành Kỹ thuật hóa học

 

9

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

TT

Tên ngành

Mã ngành

10

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

1

Kỹ thuật hóa học

7520301

III. Ngành Quản trị kinh doanh

 

2

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

TT

Tên ngành

Mã ngành

3

Hoá học

7440112

1

Quản trị kinh doanh

7340101

4

Sư phạm hoá học

7140212

2

Marketing

7340115

5

Hoá dược

7720203

3

Bất động sản

7340116

6

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

4

Kinh doanh quốc tế

7340120

7

Công nghệ sinh học

7420201

5

Kinh doanh thương mại

7340121

8

Công nghệ thực phẩm

7540101

6

Thương mại điện tử

7340122

9

Kỹ thuật vật liệu

7520309

7

Kinh doanh thời trang và dệt may

7340123

10

Khoa học vật liệu

7440122

8

Tài chính - Ngân hàng

7340201

11

Công nghệ vật liệu

7510402

9

Bảo hiểm

7340204

12

Kỹ thuật môi trường

7520320

10

Công nghệ tài chính

7340205

13

Kỹ thuật thực phẩm

7540102

11

Kế toán

7340301

14

Công nghệ sau thu hoạch

7540104

12

Kiểm toán

7340302

15

Công nghệ chế biến thủy sản

7540105

13

Khoa học quản lý

7340401

VII. Ngành Công nghệ dệt, may

14

Quản lý công

7340403

TT

Tên ngành

Mã ngành

15

Quản trị nhân lực

7340404

1

Công nghệ dệt, may

7540204

16

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

2

Công nghệ vật liệu dệt, may

7540203

17

Quản trị văn phòng

7340406

3

Công nghệ sợi dệt

7540202

18

Quan hệ lao động

7340408

4

Kỹ thuật dệt

7520312

19

Quản lý dự án

7340409

5

Công nghệ da giày

7540206

20

Quản lý công nghiệp

7510601

21

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

22

Kinh tế đầu tư

7310101

VIII. Ngành Kỹ thuật điện

XI. Ngành Hệ thống thông tin

TT

Tên ngành

Mã ngành

TT

Tên ngành

Mã ngành

1

Kỹ thuật điện

7520201

1

Hệ thống thông tin

7480104

2

Công nghệ Kỹ thuật điện - điện tử

7510301

2

Khoa học máy tinh

7480101

3

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

3

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

4

Công nghệ Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

4

Kỹ thuật phần mềm

7480103

5

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

5

Kỹ thuật máy tinh

7480106

6

Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7510303

6

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108

7

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

7

Công nghệ thông tin

7480201

8

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

8

An toàn thông tin

7480202

9

Quản lý Năng lượng

7510602

9

Toán ứng dụng

7460112

10

Năng lượng tái tạo (thuộc ngành Kỹ thuật điện)

7519007

10

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

IX. Kỹ thuật cơ điện tử

 

11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

TT

Tên ngành

Mã ngành

12

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

1

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

13

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

2

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

14

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209

3

Kỹ thuật cơ khí

7520103

15

Sư phạm Tin học

7140210

4

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

16

Toán tin

7460117

5

Công nghệ chế tạo máy

7510202

17

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

6

Cơ kỹ thuật

7520101

XII. Ngành Tài chính – Ngân hàng

7

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

TT

Tên ngành

Mã ngành

8

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

1

Tài chính - Ngân hàng

7340201

9

Công nghệ Kỹ thuật điện - điện tử

7510301

2

Bảo hiểm

7340204

10

Kỹ thuật điện

7520201

3

Công nghệ tài chính

7340205

11

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209

4

Kế toán

7340301

12

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

5

Kiểm toán

7340302

X. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

6

Quản trị kinh doanh

7340101

TT

Tên ngành

Mã ngành

7

Marketing

7340115

1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

8

Bất động sản

7340116

2

Du lịch

7810101

9

Kinh doanh quốc tế

7340120

3

Quản trị khách sạn

7810201

10

Kinh doanh thương mại

7340121

4

Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

11

Thương mại điện tử

7340122

5

Quản trị kinh doanh

7340101

12

Kinh doanh thời trang và dệt may

7340123

6

Marketing

7340115

13

Khoa học quản lý

7340401

7

Kinh doanh quốc tế

7340120

14

Quản lý công

7340403

8

Kinh doanh thương mại

7340121

15

Quản trị nhân lực

7340404

9

Thương mại điện tử

7340122

16

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

10

Khoa học quản lý

7340401

17

Quản trị văn phòng

7340406

11

Quản lý công

7340403

18

Quan hệ lao động

7340408

12

Quản trị nhân lực

7340104

19

Quản lý dự án

7340409

13

Quản trị văn phòng

7340106

20

Kinh tế đầu tư

7310101

14

Quản lý dự án

7340109

21

Kinh tế phát triển

7310405

15

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

22

Kinh tế quốc tế

7310106

16

Văn hóa các dân tộc thiểu số

7220112

23

Thống kê kinh tế

7310107

17

Ngôn ngữ Anh

7220201

24

Toán kinh tế

7310108

18

Ngôn ngữ Nga

7220202

25

Kinh tế số

7310109

19

Ngôn ngữ Pháp

7220203

XIII. Ngành Ngôn ngữ Anh

20

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

TT

Tên ngành

Mã ngành

21

Ngôn ngữ Đức

7220205

1

Ngôn ngữ Anh

7120201

22

Ngôn ngữ Nhật

7220209

2

Sư phạm tiếng Anh

7140231

23

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

XIV. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

24

Lịch sử

7229010

TT

Tên ngành

Mã ngành

25

Văn hóa học

7229040

1

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

26

Quản lý văn hóa

7229042

2

Sư phạm tiếng Trung Quốc

7140234

27

Di sản học

7229047

28

Địa lý

7310501

29

Đông phương học

7310608

30

Việt nam học

7310630

Ghi chú: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp đại học thuộc các ngành không có trong danh mục trên, Trung tâm Đào tạo Sau đại học phối hợp với Đơn vị chuyên môn đối chiếu bằng tốt nghiệp và bảng điểm để xét điều kiện dự tuyển.